Trong Tiếng Anh, người giao hàng là Delivery person, có phiên âm cách đọc là /dɪˈlɪvəri ˈpɜːrsən/.

Người giao hàng “Delivery person” là người có nhiệm vụ chuyển giao hoặc vận chuyển hàng hóa từ nguồn gốc đến điểm đích cuối cùng. Công việc của người giao hàng thường bao gồm việc sắp xếp, đóng gói và giao nhận hàng hóa, đảm bảo rằng chúng được vận chuyển một cách an toàn và đúng thời hạn.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “người giao hàng” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Delivery driver: Tài xế giao hàng
  2. Courier: Người đưa thư/gửi hàng
  3. Delivery personnel: Nhân viên giao hàng
  4. Dispatcher: Người phân phối hàng hóa
  5. Deliveryman: Người giao hàng
  6. Delivery agent: Đại lý giao hàng
  7. Shipper: Người gửi hàng
  8. Distributor: Nhà phân phối
  9. Messenger: Người đưa thư/gửi hàng
  10. Postman: Thợ đưa thư/gửi hàng

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Delivery person” với nghĩa là “người giao hàng” và dịch sang tiếng Việt:

  1. The delivery person dropped off the package at my doorstep this morning. => Người giao hàng đã đặt gói hàng tại cửa nhà vào buổi sáng hôm nay.
  2. The delivery person was very courteous and professional. => Người giao hàng rất lịch sự và chuyên nghiệp.
  3. Please sign the receipt to confirm that you received the items from the delivery person. => Vui lòng ký vào biên nhận để xác nhận bạn đã nhận hàng từ người giao hàng.
  4. The delivery person is scheduled to arrive between 2 PM and 4 PM. => Người giao hàng được dự kiến ​​đến giữa 2 giờ chiều và 4 giờ chiều.
  5. I’ll be waiting for the delivery person to bring the package later today. => Tôi sẽ đợi người giao hàng mang gói hàng đến sau vào hôm nay.
  6. The delivery person called to let me know that the package has been delivered. => Người giao hàng đã gọi để thông báo rằng gói hàng đã được giao.
  7. It’s important to provide clear instructions to the delivery person about where to leave the package. => Việc cung cấp hướng dẫn rõ ràng cho người giao hàng về nơi để lại gói hàng là rất quan trọng.
  8. The delivery person was friendly and had a positive attitude. => Người giao hàng thân thiện và có thái độ tích cực.
  9. The delivery person apologized for the delay in shipping. => Người giao hàng đã xin lỗi về sự chậm trễ trong việc vận chuyển.
  10. Our company values the hard work of our delivery persons in ensuring timely deliveries to our customers. => Công ty chúng tôi trân trọng công việc chăm chỉ của những người giao hàng trong việc đảm bảo giao hàng đúng hẹn cho khách hàng của chúng tôi.